Bước tới nội dung

Im Soo-hyang

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Im.
Im Soo-hyang
Lim Soo-hyang vào năm 2018
Sinh19 tháng 4, 1990 (34 tuổi)
Busan, Hàn Quốc
Tên khácLim Su-hyang
Trường lớpĐại học Chung-Ang – Khoa Sân khấu và Điện ảnh[1]
Nghề nghiệp
  • Diễn viên
Năm hoạt động2009–nay
Người đại diệnFN Entertainment[a]
Tác phẩm nổi bật
Chiều cao169 cm (5 ft 7 in)
Giải thưởngDanh sách
Website
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
Hanja
Romaja quốc ngữIm Su-hyang
McCune–ReischauerIm Suhyang

Im Soo-hyang (Tiếng Hàn임수향; sinh ngày 19 tháng 4 năm 1990) là nữ diễn viên người Hàn Quốc.[3] Cô trở nên nổi tiếng với vai chính trong phim truyền hình New Tales of Gisaeng (2011) và Inspiring Generation (2014). Sau một loạt vai phụ, cô đã được công nhận rộng rãi nhờ những màn thể hiện trong bộ phim học đường lãng mạn Người đẹp Gangnam (2018) và bộ phim thần bí ăn khách Gia đình đức hạnh (2019).

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Giáo dục

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Trường trung học Buheung (부흥중학교) – Đã tốt nghiệp
  • Trường trung học nghệ thuật Anyang (안양예술고등학교), Khoa Sân khấu và Điện ảnh – Đã tốt nghiệp
  • Đại học Chung-Ang (중앙대학교), Khoa Sân khấu và Điện ảnh – Đã tốt nghiệp Cử nhân

Danh sách phim

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Nhan đề Vai diễn Ghi chú Ng.
2009 4th Period Mystery' Người hâm mộ số một Im Soo-hyang Ra mắt; vai trò nhỏ
2013 Iris 2: The Movie Kim Yeon-hwa Vai chính
2014 Love of the Sea (海洋之戀) Phim Trung Quốc; Vai chính [4]
2016 Eun-ha Lee Eun-ha Vai chính [5]

Phim truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Nhan đề Kênh Vai diễn Ghi chú Ng.
2011 Chuyện tình nàng Gisaeng SBS Dan Sa-ran Vai chính [6]
2017 Lovers in Bloom KBS1 Moo Goong-hwa [7]
Hành vi phạm tội tvN Song Yoo-kyung Cameo (tập 6–7) [8]
2018 Người đẹp Gangnam JTBC Kang Mi-rae Vai chính [9]
Top Star U-back tvN Chính cô ấy Cameo (tập 3) [10]
2019 Gia đình đức hạnh MBN/DramaX Mo Seok-hee Vai chính [11]
2020 Khi em đẹp nhất MBC Oh Ye-ji
2022 Cô nàng trong trắng Woori SBS Oh Woo-ri [12]
Doctor Lawyer MBC Geum Seok-yeong [13][14]

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm trao giải, tên lễ trao giải, hạng mục, đề cử giải thưởng và kết quả đề cử
Năm Lễ trao giải Hạng mục (Những) Người / Tác phẩm được đề cử Kết quả Ng.
2014 Liên hoan phim thông minh Goyang lần thứ 4 (4th Goyang Smart Film Festival) Nữ diễn viên xuất sắc nhất A Hidden Story Đoạt giải [15]
2017 Giải thưởng phim truyền hình KBS lần thứ 31 (31st KBS Drama Awards) Giải thưởng xuất sắc, Nữ diễn viên trong phim truyền hình hàng ngày Lovers in Bloom Đoạt giải [16]
2018 Giải thưởng Văn hóa và Giải trí Hàn Quốc lần thứ 26 (26th Korea Culture and Entertainment Awards) Giải thưởng xuất sắc hàng đầu, Nữ diễn viên chính trong phim truyền hình Người đẹp Gangnam Đoạt giải [17]
Ngày người tiêu dùng lần thứ 23, Giải thưởng văn hóa giải trí KCA (제23회 소비자의 날 KCA 연예 시상식) Diễn viên được khán giả bình chọn năm 2018 Đoạt giải
2019 Giải thưởng Soompi thường niên lần thứ 14 (14th Annual Soompi Awards) Cặp đôi đẹp nhất (với Cha Eun-woo) Đề cử [18]
2020 Giải thưởng phim truyền hình MBC lần thứ 39 (39th MBC Drama Awards) Giải thưởng xuất sắc hàng đầu, Nữ diễn viên trong phim truyền hình ngắn thứ Tư–thứ Năm Khi em đẹp nhất Đoạt giải [19]
Giải thưởng Cặp đôi đẹp nhất (với Ji Soo) Đề cử [b]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ trước đây là Hanyang E&M[2]
  2. ^ thông báo trực tuyến

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Im Soo-hyang "I am from the same year as Shin Se-kyung and Kim Soo-hyun but we are so busy". Hancinema. 24 tháng 7 năm 2011.
  2. ^ “임수향, 현 소속사 한양E&M과 재계약 체결(공식입장) (Lim Soo-hyang re-signs with Hanyang E&M (official position)”. Maeil Business Newspaper. 29 tháng 3 năm 2017.
  3. ^ “임수향 :: 네이버 인물검색”. Naver. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2018.
  4. ^ “韩星林秀香担纲中国影片《海洋之恋》女主角”. Yonhap News Agency (bằng tiếng Trung). 22 tháng 7 năm 2014.
  5. ^ Kim, June (28 tháng 4 năm 2015). “EUN-HA Casts LEE Jung-jin and LIM Su-hyang”. Korean Biz Zone.
  6. ^ “<임수향 "'신기생뎐' 처음부터 다시 하고파">”. Yonhap News Agency (bằng tiếng Hàn). 15 tháng 6 năm 2011.
  7. ^ “EXCLUSIVE: The casts of 'Lovers in Bloom' will make us bloom in summer!”. KBS World. 29 tháng 5 năm 2017.
  8. ^ '크리미널마인드' 임수향, 피해자 목숨 담보로 NCI와 살벌한 대치”. TenAsia (bằng tiếng Hàn). 15 tháng 8 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2021.
  9. ^ 'Gangnam Beauty' searches for true meaning of beauty”. The Korea Times. 27 tháng 7 năm 2017.
  10. ^ '톱스타 유백이' 임수향, 특급 카메오 등장…코믹 연기 폭발”. Star News (bằng tiếng Hàn). 29 tháng 11 năm 2018.
  11. ^ “MBN's weekly drama "Graceful Family" gains huge popularity overseas”. Pulse by Maeil Business News Korea. 2 tháng 9 năm 2019.
  12. ^ Ahn Tae-hyun (6 tháng 10 năm 2021). “오늘부터 우리는' 임수향·성훈·신동욱·홍지윤, 로코 케미로 뭉친다” [From Today On' Lim Soo-hyang, Sung-hoon, Shin Dong-wook, Hong Ji-yoon, Rocco Chemie Unite]. News1 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2021 – qua Naver.
  13. ^ Shim Eom-kyung (20 tháng 8 năm 2021). “[단독]'믿보배' 임수향, '닥터로이어' 여자주인공 확정…소지섭과 호흡” [[Exclusive] Im Soo-hyang of 'Treasure Bae' confirmed as the female lead in 'Doctor Royer'... So Ji-sub and breathing]. Spotify News (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2021.
  14. ^ Park Soo-in (25 tháng 11 năm 2021). “임수향 '닥터로이어' 출연 확정, 소지섭과 연기 호흡” [Im Soo-hyang confirmed to appear in ‘Doctor Royer’, acting with So Ji-sub] (bằng tiếng Hàn). Newsen. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2021 – qua Naver.
  15. ^ “제 4회 고양스마트영화제 이틀간의 아름다운 여정”. 서울시티 (bằng tiếng Hàn). 17 tháng 10 năm 2014.
  16. ^ “KBS Drama Awards 2017: Kim Young Chul, Chun Ho Jin share grand prize; complete winners list”. International Business Times. 1 tháng 1 năm 2018.
  17. ^ “대한민국문화연예대상 울트라브이 권한진대표 조현재.임수향 최우수상 시상자로 무대에 올라”. KNS. 29 tháng 11 năm 2018.
  18. ^ “14th Annual Soompi Awards”. Soompi (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2019.
  19. ^ Hong Se-young (30 tháng 12 năm 2020). “[2020 MBC 연기대상] 임수향 수목 여자 최우수상”. sports.donga (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2020.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]